TÌM HIỂU RÕ HƠN VỀ THUỐC CARBAMAZEPINE (HOẶC TEGRETOL) VIÊN 200MG

Tác dụng: Thuốc dùng hàng đầu trong điều trị động kinh cục bộ đơn giản, cục bộ phức tạp, cục bộ toàn thể hóa thứ phát.

Lưu ý: Tegretol không có tác dụng, thậm chí làm nặng thêm cơn động kinh giật cơ và động kinh cơn vắng.
Không dùng các thuốc có tên sau cùng với Tegretol: Phenytoin, Cymetidine,  Dextropropoxyphene, Diltiazem, Erythromycin, Isoniazid, Veapamil, Vilixazine và Fluoxetine.
Tegretol 200mg
Các thuốc sau cần lưu ý khi dùng với Tegretol vì có sự tương tác thuốc: thuốc tránh thai, Depakine, Ethosuximide, Corticosteroids, thuốc chống đông máu, thuốc chống loạn thần, và Cyclosporine.

Tác dụng phụ: 5-10% bệnh nhân dùng thuốc Tegretol bị dị ứng thuốc.
Triệu chứng dị ứng thuốc: Mẩn ngứa trên da toàn thân, mày đay, niêm mạc mắt miệng sung huyết đỏ, bong da toàn thân – hội chứng Steven – Johnson, hoại tử thượng bì do nhiễm độc.
Bắt buộc ngưng khi có một trong những dấu hiệu này và đến bệnh viện ngay.

Các tác dụng phụ khác:
Giảm bạch cầu có thể hồi phục do thiếu máu bất sản (theo dõi công thức máu), xuất hiện trong những tháng đầu dùng thuốc,  nhưng không cần ngưng điều trị trừ khi số lượng bạch cầu trong máu dưới 2000/mm3 đi kèm dấu hiệu nhiễm trùng.
Viêm gan do nhiễm độc.
Với nồng độ cao, thuốc làm giảm natri máu do tác dụng giữ nước. Do giữ nước trong cơ thể, thuốc có thể gây suy tim.
Khi nồng độ natri trong máu dưới 120mmol/l bệnh nhân bị lú lẫn, phù ngoại vi, khó kiểm soát cơn động kinh.
Tỉ lệ mới mắc thoát vị màng não tủy ở thai nhi có mẹ dùng thuốc là 0,5%.
Nhịn đói, loạng choạng.

Liều dùng: Nên bắt đầu bằng liều thấp nhất, ở trẻ em bắt đầu 5mg/kg thể trọng/ngày chia 2 lần, sau đó tăng 5mg/kg mỗi 3-7 ngày.
Liều trung bình: 15-20mg/kg thể trọng/ngày chia 2 hoặc 3,4 lần.
Liều tối đa ở trẻ em: 35mg/kg thể trọng/ngày.

Gan là cơ quan chuyển hóa chính của thuốc.

About Tuấn Anh

This is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel.

1 nhận xét: